soạn địa 9 bài 41
Soạn Địa 10 Bài 41 Môi trường và tài nguyên thiên nhiên thuộc PHẦN HAI. ĐỊA LÍ KINH TẾ - XÃ HỘI và là CHƯƠNG X. MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Đề bài: Em hãy tìm ví dụ chứng minh rằng trong lịch sử phát triển của xã hội loài người, số lượng các loại tài nguyên được bổ sung không ngừng..
Địa Lí 9 Bài 40: Thực hành: Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí; Địa Lí 9 Địa Lí Địa Phương. Địa Lí 9 Bài 41: Địa lí tỉnh thành phố; Địa Lí 9 Bài 42: Địa lí tỉnh thành phố (tiếp theo)
Phần tóm tắt lý tuyết địa lí tỉnh thành phố bài 41 trang 147 sách giáo khoa Địa lí 9 giúp các em nắm được bao quát vị trí lãnh thổ, điều kiện tự nhiêncủa các tỉnh thành phố ở nước ta Tóm tắt lý thuyết bài 41 trang 147 SGK Địa lí 9 I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thố và sự phân chia hành chính 1. Vị trí và lãnh thổ - Phạm vi lãnh thổ.
Giải sgk Địa Lí 9; Tin học 9. Giải sgk Tin học 9; Giáo dục công dân 9. Soạn văn lớp 7 Tập 1; Bài 1: Tiếng nói của vạn vật (Thơ bốn chữ, năm chữ) (trang 41 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1) Câu 2 (trang 41 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1)
Giải Địa 9: Bài 41. Địa lí tỉnh thành phố | Giải bài tập Địa lí 9 hay nhất tại TopLoigiai. Tổng hợp các bài giải địa 9 biên soạn sát nội dung SGK Địa lí 9. Phần này giúp bạn trả lời tất cả các câu hỏi in nghiêng trong bài và mục câu hỏi bài tập cuối mỗi bài học
Site De Rencontre Pour Jeune Ado Gay. Phần tóm tắt lý tuyết địa lí tỉnh thành phố bài 41 trang 147 sách giáo khoa Địa lí 9 giúp các em nắm được bao quát vị trí lãnh thổ, điều kiện tự nhiên...của các tỉnh thành phố ở nước taTóm tắt lý thuyết bài 41 trang 147 SGK Địa lí 9I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thố và sự phân chia hành chính1. Vị trí và lãnh thổ- Phạm vi lãnh Bắc giáp Thái Nguyên - Vĩnh PhúcPhía Nam giáp Hà Nam - Hòa Đông giáp Bắc Giang- Bắc Ninh- Hưng Tây giáp Hòa Bình- Phú Diện tích 3344,7 km2- Ý nghĩa cùa vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế - xã ở vị trí trung tâm của Đồng bắng sông trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị của cả đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu của cả nước thuận lợi cho giao lưu trao đổi kinh tế, văn hóa với các vùng và các nước trong khu trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, thu hút nguồn lao động từ các tỉnh lân cận và vốn đầu tư nước ngoài mạnh Sự phân chia hành chính- Quá trình hình thành thành Nội hình thành từ năm 1945, Cách mạng tháng Tám thành công, Hà Nội trở thành thủ đô của nước Việt Nam dân chủ cộng 1000 năm thành lập qua nhiều lần đổi tên và thay đổivề quy mô, diện tíchCác đơn vị hành chính Thành phố Hà Nội gồm 29 đơn vị hành chính cấp quận, huyện, thị xã trực Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên1. Địa hìnha. Những đặc điểm chính của địa Độ cao trung bình của Hà Nội từ 5 đến 20m so với mặt nước Hà Nội có 2 dạng địa hình chính là đồi núi và đồng bằngĐồi núi Sóc Sơn, ba Vì, Quốc Oai, Mỹ Đức… Một số đỉnh núi cao như Ba Vì Gia Dê 707m; Chân Chim 462m; Thanh Lanh 427m và Thiên Trù 378m…Đồng bằng chiếm 3/4 diện tích tự nhiên, nằm bên hữu ngạn sông Đà, hai bên sông Hồng và chi lưu các Ảnh hưởng của địa hình tới phân bố dân cư và phát triển kinh tế - xã hộiKhu vực đồng bằng có địa hình thuận lợi cho xây dựng mặt bằng và phát triển kinh tế xã hội nên có dân số tập trung với mật độ cao, nền kinh tế xã hội phát triển vực miền núi do địa hình kém thuận lợi cho dân cư sinh sống và phát triển kinh tế nên mật độ thưa hơn và kinh tế kém phát triển Khí hậu- Các nét đặc trưng về khí hậu nhiệt độ, độ ấm, lượng mưa, sự khác biệt giữa các mùa,....Nhiệt độ trung bình năm ẩm không khí không tháng nào dưới 75%.Lượng mưa trung bình > 1400mm/nămSự khác biệt giữa các mùaGió mùa mùa đông từ tháng 10 – 4, hướng Đông Bắc – Tây mùa mùa hạ từ tháng 5 – 9 có hướng Đông Nam – Tây BắcThời tiết thất thường, nhiều thiên Ảnh hưởng của khí hậu tới sản xuất đặc biệt là sản xuất nông nghiệp và đời hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi phát triển nông nghiệp quanh dạng hóa cơ cấu mùa vụ và cây trồng, đẩy mạnh thâm canh xen canh tăng khăn nhiều thiên tai như ngập lụt, hán hán vào mùa khô, bão, mưa,… Thời tiết thất thường dễ có bệnh Thuỷ văna. Mạng lưới sông ngòi khá dày đặc- Đặc điểm chính của sông ngòiHướng dòng chảy Đông Bắc – Tây độ nước theo mùaMùa lũ từ tháng 5,6 – 10, lũ cao nhất là tháng cạn kéo dài 7 tháng, lưu lượng nước thấp nhất là tháng Vai trò của sông ngòi đối với đời sông và sản đắp phù sa hàng năm cho đồng triển giao thông vận tải đường sông, cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất nông Hồ- Các hồ lớn Hoàn Kiếm, Hồ Tây, Quảng Bá,Trúc Bạch, Thiền Quang, Bảy Mẫu, Thanh Nhàn, Linh Đàm, Yên Sở, Giảng Võ, Đồng Mô, Suối Hai…- Vai trò của hồCác hồ trong địa phận Hà Nội tự nhiên và nhân tạo có cảnh quan đẹp phục vụ phát triển du phần điều hòa nhiệt độ tự nhiên giảm bớt sức hút nhiệt tỏa nóng của khối bê tông, sắt thép và các hoạt động của các nhà cho thành phố có khí hậu mát lành và điều hòa Nước ngầm- Nguồn nước ngầm phong phú và khả năng khai thác lớn nước ngầm là một trong những nguồn nước chủ yếu phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt. Trữ lượng nước ngầm lớn nhưng đang ở mức báo động nghiêm Chất lượng nước đối với đời sống và sản xuất ngày càng giảm sút. Tình trạng ô nhiễm và suy thoái nước ngầm đang phổ biến ở các khu vực đô thị, ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng môi trường sống của con Thổ nhưỡng- Các loại thổ nhưỡngĐất phù sa trong đêĐất phù sa ngoài đêĐất bạc màuĐất đồi núi- Đặc điếm của thổ đất phù sa, là loại đất trồng trọt tối với đặc tính ít chua đến trung tính, độ pH từ 6-7, hàm lượng mùn và chất dinh dưỡng khá phong phú, thành phần cơ giới thích hợp với nhiều loại cây đất bạc màu loại đất chua, nghèo dinh dưỡng, không kết cấu, thành phần cơ giới nhẹ, rời rạc khi khô hạn, kết dính khi ngập nước, cho năng suất cây trồng đồi núi tầng đất mỏng, nhiều nơi trơ sỏi sạn, tầng mùn như không còn, đất chua, độ pH thường dưới 4, nghèo chất dinh Phân bô thổ phù sa ngoài đê bồi đắp thường xuyên trên các bãi bồi ven sông, hoặc các bãi giữa phù sa trong đê do có hệ thống đê nên không được các sông bồi đắp thường đất bạc màu phát triển chủ yếu trên đất phù sa cổ tập trung nhiều ở hai huyện Đông Anh và Sóc đất đồi núi tập trung ở huyện Sóc Ý nghĩa của thổ nhưỡng đối với sản nhưỡng tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa đồi núi phục vụ cho phát triển lâm Hiện trạng sử dụng đất. Đất tự nhiên 334,47 nghìn haĐất nông nghiệp 58,7%Đất phi nông nghiệp 35,3%Đất chưa sử dụng 6% nguyên sinh vật- Hiện trạng thảm thực vật tự nhiên đặc biệt chú ý tới độ che phủ rừng.Độ che phủ của rừng phấn đấu đến 2015 đạt khoảng 70 - 75%.Rừng nguyên sinh còn khoảng 2000haRừng thứ sinh khoảng hơn ha đất dùng trong nông nghiệp nhằm phủ xanh đất trống đồi động vật còn tương đối phong phú là động vật dưới nước như cá, tôm, cua, ốc, kể cả cá trong đồng và ngoài giống cây trồng, vật nuôi quý, có giá trị và nổi tiếng trong cả nước, hình thành nên các vành đai rau xanh, vành đai thực phẩm tươi sống phục vụ cho yêu cầu đô thị hoá ngày một cao của thủ đô Hà Nội và dành một phần để xuất Các loài động vật hoang dã và giá trị của chúng Sóc bay, Trĩ, gà lôi công,- Vườn quốc gia Ba Khoáng sản- Các loại khoáng sản chính có nhiều loại khoáng sản phong phú và đa dạng than bùn, than nâu, ti tan, mangan, sắt, chì, kẽm, đá vôi, cát, cao Ý nghĩa của khoáng sản đối với sự phát triển các ngành kinh điều kiện cho công nghiệp khai khoáng của vùng phát sản có giá trị xuất khẩu cao, nâng cao mức sông người sản là cơ sở để phát triển các ngành luyện kim, cơ khí,…⇒ Kết luận Thành phố Hà Nội có điều kiện tự nhiên địa hình, khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng, sinh vật, khoáng sản thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội và đời sống, đặc biệt là cho sản xuất nông Theo dõi và tham khảo cách làm các bài tập Địa lí lớp 9 khác tại
Với bộ tài liệu giải Địa lớp 9 Bài 41 Địa lí tỉnh thành phố được biên soạn bởi ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ. Hướng dẫn học sinh giải các dạng bài tập trong sách giáo khoa và tổng hợp lý thuyết bài học. Nội dung chi tiết các em tham khảo tại đây. Giải bài tập SGK Bài 41 Địa 9 trang 147 Bài 1 trang 147 SGK Địa Lí 9 Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh thành phố Lời giải Ý nghĩa của vị trí địa lí - Quy định đặc điểm thời tiết khí hậu ổn định hay thất thường ⟶ có tác động thuận lợi hoặc khó khăn đối với các hoạt động kinh tế - xã hội của tỉnh thành phố. - Nằm gần hay xa nguồn nguyên nhiên liệu, thị trường tiêu thụ. - Nằm trong khu vực giao thông phát triển, giáp biển dễ dàng giao lưu với các khu vực xung quanh và nước ngoài, hoặc có thể là cầu nối, cửa ngõ kinh tế của các tỉnh tiếp giáp. Ngược lại vị trí nằm ở nơi xa xôi, đồi núi hiểm trở, không giáp biển khó khăn trong giao lưu kinh tế - xã hội. - Tiếp giáp biển thuận lợi trong phát triển kinh tế mở, các ngành kinh tế biển giao thông, du lịch, thủy sản, khai thác khoáng sản biển. Bài 2 trang 147 SGK Địa Lí 9 Theo em, thành phần tự nhiên nào có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự phát triển kinh tê - xã hội của tỉnh thành phố. Lời giải Điều kiện tự nhiên là cơ sở cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh thành phố. Các thành phần tự nhiên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, mỗi thành phần đều có vai trò và tác động trực tiếp và mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở những khía cạnh khác nhau. Bài 3 trang 147 SGK Địa Lí 9 Vẽ biểu đồ thế hiện cơ cấu sử dụng đất của tỉnh thành phố. Nêu nhận xét về hiện trạng sử dụng đất Lời giải Ví dụ vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng đất của Hà Nội năm 2015 BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HÀ NỘI NĂM 2015 => Nhận xét Cơ cấu sử dụng đất có sự khác biệt lớn - Đất nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất 50,7%. - Tiếp theo là đất phi nông nghiệp 48,9%. - Diện tích đất chưa sử dụng chỉ chiếm 1,4% tổng diện tích sử dụng đất của Hà Nội. ⟹ Hà Nội là trung tâm kinh tế phát triển mạnh, hoạt động kinh tế phi nông nghiệp lớn mạnh, thành phố đã và đang khai thác có hiệu quả diện tích đất cho phát triển kinh tế đất chưa sử dụng chỉ chiếm 1,4%. ►►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải bài tập SGK Địa Lý 9 Bài 41 Địa lí tỉnh thành phố, chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí.
Tóm tắt lý thuyết Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính a. Vị trí và lãnh thổ Phạm vi lãnh thổ. Diện tích. Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế – xã hội. b. Sự phân chia hành chính Quá trình hình thành tỉnh thành phố. Các đơn vị hành chính. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên a. Địa hình Những đặc điểm chính của địa hình. Ảnh hưởng của địa hình tới phân bố dân cư và phát triển kinh tế xã hội. b. Khí hậu Các nét đặc trưng về khí hậu nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, sự khác biệt giữa các mùa… Ảnh hưởng của khí hậu tới sản xuất đặc biệt là sản xuất nông nghiệp và đời sống. c. Thủy văn Mạng lưới sông ngòi. Đặc điểm chính của sông ngòi hướng dòng chảy, chế độ nước… Vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất. Hồ các hồ lớn. Vai trò của hồ. Nước ngầm Nguồn nước ngầm. Khả năng khai thác. Chất lượng nước đối với đời sống và sản xuất. d. Thổ nhưỡng Các loại thổ nhưỡng. Đặc điểm của thổ nhưỡng. Phân bố thổ nhưỡng. Ý nghĩa của thổ nhưỡng đối với sản xuất. Hiện trạng sử dụng đất. e. Tài nguyên sinh vật Hiện trạng thảm thực vật tự nhiên đặc biệt chú ý tới độ che phủ rừng. Các loại động vật hoang dã và giá trị của chúng. Các vườn quốc gia. f. Khoáng sản Các loại khoáng sản chính và sự phân bố. Ý nghĩa của khoáng sản đối với phát triển các ngành kinh tế. → Kết luận nhận xét chung về đặc điểm tự nhiên và ý nghĩa của hoàn cảnh tự nhiên tới đời sống, kinh tế-xã hội.
Lý thuyết lớp 9 môn Địa líLý thuyết Địa lý 9 Địa lí tỉnh thành phố tổng hợp lý thuyết cơ bản môn Địa lý lớp 9 cho các em tham khảo, nắm vững kiến thức được học trong bài 41 Địa lí 9. Sau đây mời các bạn tham khảo chi Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính1. Vị trí và lãnh thổ- Diện tích 2095,239 km2 năm 2008- Nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Bộ- Tọa độ địa lí10°10’ – 10°38’ vĩ độ Bắc Củ Chi106°22’ – 106°54’ kinh độ Đông Cần Giờ- Tiếp giápPhía Bắc giáp tỉnh Bình DươngPhía Tây Bắc giáp tỉnh Tây NinhPhía Đông Bắc giáp tỉnh Đồng NaiPhía Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu- Ý nghĩaNằm ở ngã tư quốc tế giữa các con đường hàng hải từ Bắc xuống Nam, tư Tây sang Đông, là tâm điểm của khu vực Đông Nam mối giao thông nối các tỉnh với các vùng, là cửa ngõ quốc trung tâm văn hóa kinh tế, du lịch lớn của cả Sự phân chia hành chínhGồm có 19 quận và 5 huyệnII. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên1. Địa hìnhThấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Đông sang TâyVùng cao nằm ở phía Bắc – Đông Bắc và một phần Tây trũng nằm ở Nam và Tây Nam thành phố2. Khí hậuNằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích nhiệt độ cao đều trong năm và hai mùa mưa – khô rõ mwua bắt đầu từ tháng 5 tới tháng 11, còn mùa khô từ tháng 12 tới tháng 4 năm Thủy vănMạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng Sài Gòn là con sông lớn nhất chảy qua thành phốại bộ phận khu vực nội thành cũ có nguồn nước ngầm rất đáng kể, nhưng chất lượng nước không tốt Thổ nhưỡng- Đất đai chia thành 4 nhóm chínhNhóm đất phèn,Nhóm đất phù sa,Nhóm đất xámNhóm đất Về cơ cấu sử dụng đất, trong tổng số 209,5 nghìn ha đất tự nhiên của thành phố thì diện tích đất đang được sử dụng vào mục đích nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất với ha chiếm 45,48%. Phần lớn đất nông nghiệp là đất trồng cây hàng năm ha, trong đó chủ yếu là đất trồng lúa và màu lương thực ha.5. Tài nguyên sinh vậtCó ba hệ sinh thái thảm thực vật rừng tiêu biểu rừng nhiệt đới ẩm mưa mùa, rừng úng phèn và rừng ngập Khoáng sảnThành phố Hồ Chí Minh nghèo khoáng sản. Trên địa bàn thành phố chủ yếu có vật liệu xây dựng như sét gạch ngói, cát, sỏi,….............................Trên đây, VnDoc đã gửi tới các bạn Lý thuyết Địa lí 9 bài 41 Địa lí tỉnh thành phố. Ngoài Lý thuyết Địa lí 9 bài 41, mời các bạn tham khảo thêm Địa lý lớp 9, Giải bài tập Địa lí 9, Giải tập bản đồ Địa lí 9, Giải bài tập Địa Lí 9 ngắn nhất, Giải Vở BT Địa Lí 9, Tài liệu học tập lớp 9 được cập nhật liên tục trên
soạn địa 9 bài 41